Nhà vệ sinh cho em số 01

Mở gây quỹ nhà nhà vệ sinh cho học sinh tại huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

Tên trườngTrường TH & THCS Nà Ban
Địa điểmBảnYên Tiến, Xã Hát Lót - Huyện Mai Sơn - Tỉnh Sơn La
Số phòng ở bán trú dự kiến01 phòng
Kinh phí dự kiến< 30.000.000VNĐ 
Tình trạng hiện nay

1. Vị trí địa lý: Trường TH&THCS gồm 5 điểm trường. Điểm trường chính thuộc cấp THCS đặt tại Bản Yên Tiến, xã Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. Các điểm trường lẻ thuộc cấp Tiểu học đặt tại Bản Nặm Ban, Bản Nà Sẳng, bản Phiêng Trai và bản Yên Tiến, xã Hát Lót, huyện Mai Sơn.

- Dân số trong xã: Xã HáT Lót có trên 2. 870 hộ, với trên 14000 nhân khẩu, gồm các dân tộc Kinh, Thái, Khơ Mú, H.mông sinh sống.

 

2. Điều kiện kinh tế trên địa bàn:  Hát Lót được công nhận là xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2018, thu nhập bình quân đạt 45 triệu đồng/người/năm, Vốn là địa bàn thuần nông, xã tập trung phát triển kinh tế nông lâm, nghiệp và chăn nuôi theo hướng hàng hóa. Các mô hình trồng cây ăn quả (chanh leo, nhãn ghép, xoài, thanh long... ) trên đất dốc mang lại hiệu quả kinh tế cao, giúp đời sống của người dân trong xã ngày càng được nâng cao.

3. Tỷ lệ hộ nghèo: tỷ lệ hộ nghèo ở mức 3,6%.

4. Tình hình giáo dục hiện nay trên địa bàn:

+ Xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập GDTH và GDTHCS mức độ 3

+ Xã có 1 trường mầm non, 2 trường TH&THCS đều được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.

5. Tình hình giáo dục hiện nay tại Nhà trường:

+ Hàng năm  nhà trường đều huy động 100% số trẻ trong độ tuổi đi học 

 

+ Tỷ lệ HS hoàn thành chương trình lớp học luôn đạt trên 99%; Tỷ lệ HS lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học và học sinh lớp 9 tốt nghiệp THCS luôn đạt 100%.

+ Chất lượng giáo dục của nhà trường luôn cải thiện theo từng năm học, đảm bảo theo các tiêu chí của trường đạt chuẩn quốc gia

+ Nhà trường luôn tham gia tích cực các hoạt động phong trào, các hội thi do ngành tổ chức và đã có những thành tích nhất định.

6. Hình thức học: Học tập trung;

+ Cấp tiểu học học 2 buổi/ ngày, 9  buổi/tuần.

+ Cấp THCS học 6 buổi/tuần.

7. Chế độ nhà nước dành cho học sinh: Học sinh được hưởng đầy đủ các chế độ theo quy định của Nhà nước: Chế độ hỗ trợ chi phí học tập, chế độ miễn giảm học phí theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP; chế độ dành cho HS khuyết tật theo Nghị định 42/2013/NĐ-CP, chế độ dành cho HSDT rất ít người theo Nghị định 57/2017/NĐ-CP

8. Số lượng giáo viên: Toàn trường có 58 CBGV, NV. Trong đó: BGH 3 đ/c; Giáo viên: 50 đ/c; nhân viên 5 đ/c

9. Số giáo viên dạy tin học: 02

10. Thành phần dân tộc của học sinh nhà trường: Các em học sinh theo học tại trường gồm 3 dân tộc chính: Dân tộc Kinh, Thái, Khơ Mú. Số HS dân tộc  823/869 = 94,7%

11. Cơ sở vật chất nhà vệ sinh hiện tại: Tất cả các điểm trường đều có nhà vệ sinh dành cho HS gồm 2 ngăn nam và nữ

riêng (5 nhà vệ sinh tại 5 điểm trường)

12. Tình trạng nhà vệ sinh hiện tại: Các nhà vệ sinh tại các điểm trường tiểu học được xây dựng từ năm 2004-2005 từ nguồn vốn của chương trình dự án trẻ khó khăn nay đã xuống cấp nên không đáp ứng được các tiêu chuẩn chung về vệ sinh môi trường, đặc biệt nhà vệ sinh học sinh tại điểm trường Nặm Ban (Diện tích mỗi ngăn khoảng 6m2), do số lượng học sinh đông, nhà vệ sinh lại nhỏ, hẹp, xuống cấp nên rất khó khăn cho học sinh khi sử dụng nhất là vào các giờ ra chơi.

 

 

Đề xuất

- Địa điểm đề xuất làm nhà vệ sinh: nhà vệ sinh điểm trường Nặm Ban.

 

- Nhu cầu về nhà vệ sinh: nhà vệ

sinh 2 ngăn dành cho nam và nữ iêng, có hệ thống tự hoại.

- Số học sinh dự kiến thụ hưởng công trình nhà vệ sinh: 150 em

 

Đối ứng của địa phương

2.000.000VNĐ

Điều kiện thi công

- Điều kiện về thời tiết: Thời tiết khô ráo.

- Điều kiện về vận chuyển: đường giao thông thuận lợi. Vật liệu chở được đến tận địa điểm xây dựng.

- Khoảng cách từ trung tâm huyện đến điểm trường: 2km

- Phương tiện vận chuyển: Xe tải nhỏ.

 

Dự án liên quan